Cụ thể, bảng giá xe số Honda tham khảo trên thị trường cuối tháng 7, đầu tháng 8/2019 như sau:
Bảng giá xe số Honda cuối tháng 7, đầu tháng 8/2019 (đơn vị: Triệu đồng) |
|||
Tên xe |
Giá đề xuất |
Giá tại HEAD Hà Nội |
Giá tại HEAD TP HCM |
Honda Wave Alpha 110 |
17,80 |
17,50-17,80 |
17,80-18,00 |
Honda Blade phanh cơ |
18,80 |
18,00 |
16,50-16,70 |
Honda Blade phanh đĩa |
19,80 |
19,00- 19,20 |
17,80-18,00 |
Honda Blade vành đúc |
21,30 |
20,5-21 |
18,5-19 |
Honda Wave RSX phanh cơ |
21,50 |
21,50 |
21,00 |
Honda Wave RSX phanh đĩa |
22,50 |
22,5-22,6 |
22,00 |
Honda Wave RSX vành đúc |
24,50 |
24,40-24,60 |
24,00 |
Honda Future vành nan |
30,20 |
30,00 |
30,00 |
Honda Future vành đúc |
31,40 |
31,00 |
31,50-32,00 |
Như vậy, có thể thấy rõ, giá có sự khác biệt giữa thị trường Hà Nội và TP HCM. Trong khi giá thị trường Hà Nội cố gắng giữ mức ổn định so với giá đề xuất (trừ dòng Blade thấp hơn một chút) thì thị trường TP HCM, giá xe đa phần đều thấp hơn so với giá đè xuất (trừ Future vành đúc cao hơn không đáng kể). Đây là phân khúc xe máy có giá hấp dẫn, phù hợp với đại đa số người lao động, dù giá rẻ nhưng vẫn là dòng xe chủ lưc mang đến doanh thu cho hãng xe máy đến từ Nhật Bản này.
Honda Wave Alpha vẫn là dòng xe bán chạy nhất trong các mẫu xe số của Honda tháng qua. |
Bảng giá xe ga Honda cuối tháng 7, đầu tháng 8/2019
Bảng giá xe ga Honda cuối tháng 7, đầu tháng 8/2019 (đơn vị: Triệu đồng) |
|||
Tên xe |
Giá đề xuất |
Giá bán tại HEAD Hà Nội |
Giá bán tại HEAD TP HCM |
Honda SH 125 CBS |
68,00 |
75,00-76,00 |
73,00-74,00 |
Honda SH 125 ABS |
76,00 |
81,00-82,00 |
83,00-84,00 |
Honda SH 150 CBS |
82,00 |
90,00-91,00 |
94,00-95,00 |
Honda SH 150 ABS |
90,00 |
100,00-101,00 |
100,00-101,50 |
Honda SH Mode thời trang |
51,70 |
53,00-54,00 |
53,00-53,50 |
Honda SH mode thời trang ABS |
55,70 |
57-57 |
60,00-60,50 |
Honda SH mode cá tính |
57,00 |
64-64,5 |
65,00-66,00 |
Honda Vision bản tiêu chuẩn |
29,99 |
32,20 |
30,00-32,00 |
Honda Vision 2019 bản cao cấp |
30,79 |
33,70 |
31,00-33,70 |
Honda Vision 2019 bản đặc biệt |
31,99 |
35,20 |
35,20 |
Honda Airblade 2019 bản tiêu chuẩn |
37,990 |
39,80 |
39,00-39,90 |
Honda Airblade 2019 bản cao cấp |
40,59 |
41,70 |
41,00-41,70 |
Honda Airblade 2019 sơn từ tính |
41,59 |
42,80 |
42,00-42,80 |
Honda Air Blade đen nhám |
41,09 |
45,80 |
43,50-45,80 |
Honda Lead bản tiêu chuẩn |
37,49 |
38,30 |
38,00-38,30 |
Honda Lead 2019 bản cao cấp |
39,29 |
42,10 |
41,00-42,10 |
Honda Lead 2019 bản đặc biệt |
39,79 |
43,20 |
42,50-43,50 |
Như vậy, trái ngược với phân khúc xe số, ở phân khúc xe tay ga của Honda vẫn có giá khá cao so với giá niêm yết. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của các chuyên gia, mức giá bán thực tế tại các HEAD thời gian tới sẽ có sự điều chỉnh để phù hợp với điều kiện thực tế. Giá xe tay ga tại thị trường Hà Nội và TP HCM không có sự chênh lệch nhiều.
Các mẫu Honda SH tiếp tục ăn khách và có giá cao hơn so với giá niêm yết của hãng. |
Lưu ý: Mức giá kể trên chỉ là tham khảo tại một số HEAD tại TP HCM và Hà Nội. Giá bán thực tế xe Honda tháng 8 tại các HEAD có thể khác nhau ở từng khu vực. Người tiêu dùng có thể liên hệ trực tiếp tới các HEAD gần nhất để có được giá hợp lý, đi cùng với các thông tin về chương trình khuyến mại hấp dẫn.
Anh Nguyễn (tổng hợp)