Theo quy định tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT của bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ thì định nghĩa xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Tốc độ tối đa cho phép của xe cơ giới trong và ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này, áp dụng chung cho cả xe ô tô, xe mô tô, xe máy và các loại xe tương tự (Trừ những nơi có biển báo quy định cụ thể).
Điều 6 quy định:
|
Điều 7 quy định:
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định tốc độ tối đa với một số phương tiện khác như đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy diện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40km/h (Điều 8 Thông tư).
Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc không vượt quá 120km/h. (Điều 9 Thông tư).
Để dễ dàng xác định xem ở khu vực nào, người tham gia giao thông có thể được chạy với tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu, bạn có thể tra cứu dễ dàng ở bảng minh họa sau:
Quy định về tốc độ tối đa cho phép của ô tô, xe máy trong khu đông dân cư |
Và:
Ở ngoài khu đông dân cư, tốc độ cho phép được quy định cũng rất chặt chẽ. |
Đ.Huệ